Những lưu ý khi xem tuổi sang cát, cải táng mộ phần
Khi muốn sang cát, cải táng mộ phần người thân đã khuất, những người thân, con cháu cần phải lưu tâm việc xem tuổi sang cả để tránh rước những vận xui đến gia đình và dòng họ.
Dưới đây là một vài lưu ý khi xem tuổi sang cát cũng như trong việc cải táng mộ phần:
Những lưu ý khi xem tuổi sang cát, cải táng mộ phần
Chọn ngày sang cát, di dời mộ phần
Việc chọn ngày bốc mộ, đi dời mộ phần thường dựa theo lịch Âm với 1 tháng là 30, và 29 ngày đối với tháng thiếu. Tuy nhiên không phải bất kỳ một ngày nào trong tháng cũng đều có thể chọn làm ngày sang cát mà cần căn cứ theo 24 tiết khí và 12 hòa trực (KIẾN – TRỪ – MÃN – BÌNH – ĐỊNH – CHẤP – PHÁ – NGUY – THÀNH – THÂU – KHAI – BẾ) để chọn ngày thích hợp.
Các trực tốt, phù hợp cho việc sang cát bao gồm:
- MÃN, THÀNH đa phú quý
- BÌNH, ĐỊNH, hưng nhân khẩu
- THU, KHAI, vô họa ương
Các trực nên tránh:
- KIẾN, PHÁ, gia trưởng bệnh
- TRỪ, NGUY, phụ mẫu vong
- CHẤP, BẾ, tổn ngưu dương
Một số lưu ý khi xem tuổi sang cát
Việc tẩm liệm, chôn cất, sang cát đều phải xem tuổi của người mất. Ngoài ra cũng nên chọn ngày giờ đẹp để sang cát, bốc mộ để được thuận lợi cũng như tránh điềm xấu xảy đến với gia đình.
Khi xem tuổi sang cát và chọn ngày nên chọn theo Tam hợp , Lục hợp , Chi đức hợp , Tứ kiểm hợp . Tránh các ngày Lục xung , Lục Hình , Lục hại . Về Ngũ hành nên chọn ngày tương sinh hay tỷ hòa , tránh chọn ngày tương khắc.
Tùy theo tháng mà khi bốc hay di dời mộ , cần phải tránh thêm các ngày Trùng tang , trùng phục , Tam tang , Thọ tử Sát chủ , Nguyệt phá , Thiên tặc Hà khôi …
Thông thường, khi bốc hay di dời mộ , người ta tránh làm vào các tháng hè nóng nực mà thường chọn vào các tiết từ cuối thu (Thu phân khoảng 23/09 dương lịch hàng năm) cho tới trước tiết Đông Chí (khoảng 22/12 dương lịch hàng năm). Sau đó qua năm thường chọn từ Kinh chập (khoảng 5/03 dương lịch hàng năm) tới tiết Thanh Minh (khoảng 05/04 dương lịch hàng năm).
Những ngày cần lưu ý khi cải táng
NGÀY ÁC SÁT:
- Các ngày Giáp, Canh Tý – Giáp Tuất – Quý Mùi – Mậu Thìn – Ất Hợi – Mậu Dần
- Không kể tháng nếu gặp các ngày này là Ác Sát.
NGÀY THẬP ÁC ĐẠI BẠI: Giáp, Canh Thìn – Ất, Tân Tỵ – Bính, Nhâm Thân – Đinh Dậu – Mậu Tuất – Kỷ Sửu, Hợi.
NGÀY BẠCH HỔ ĐẠI SÁT:
- Tuần Giáp Tý: Ngày Thìn, Tuất
- Tuần Giáp Tuất : Ngày Đinh Sửu
- Tuần Giáp Thân: Ngày Bính Tuất
- Tuần Giáp Ngọ: Ngày Ất Mùi
- Tuần Giáp Thìn: Ngày Quý Sửu
- Tuần Giáp Dần: Ngày Nhâm Tuất
GIỜ THIÊN LÔI:
- Ngày Giáp, Ất giờ Ngọ
- Ngày Bính, Đinh giờ Tuất
- Ngày Canh, Tân giờ Sửu
- Ngày Nhâm, Quý giờ Mão
THIÊN SƯ SÁT THEO GIỜ:
- Ngày Dần, Thân, Tỵ, Hợi giờ Thìn, giờ Hợi
- Ngày Tý, Ngọ, Mão, Dậu giờ Thìn, Dậu
- Ngày Thìn, Tuất, Sửu, Mùi giờ Thìn, Mùi
GIỜ KHÔNG VONG:
- Ngày Giáp Thân giờ Kỷ Dậu
- Ngày Ất Mùi giờ Canh Ngọ
- Ngày Bính Thìn giờ Tân Tỵ
- Ngày Đinh Mão giờ Nhâm Dần
- Ngày Mậu Tý giờ Quý Sửu
GIỜ NHẬP QUAN KIÊNG HỒN NGƯỜI SỐNG:
- Ngày Giáp, Ất giờ Mão
- Ngày Bính, Đinh kiêng giờ Sửu
- Ngày Mậu, Kỷ kiêng giờ Hợi
- Ngày Canh, Tân kiêng giờ Sửu
- Ngày Nhâm, Quý kiêng giờ Thìn
NGÀY SÁT SƯ:
- Ngày Giáp Tý, Canh Ngọ: xấu với người nhà
- Ngày Bính Tý, Ất Mùi : Sát người Thày
- Ngày Nhâm Tý: Không lợi cho tất cả
NGÀY THẬP ÁC ĐẠI BẠI KIÊNG VIỆC HUNG:
- Năm Giáp Kỷ – Tháng 3 – Ngày mậu Tuất. Tháng 7 – Ngày Quý Hợi . Tháng 10 ngày Bính Thân . Tháng 11 ngày Đinh Hợi
- Năm Ất, Canh – Tháng 4 ngày Nhâm Thân. Tháng 9 ngày Ất Tỵ
- Năm Mậu, Quý: Tháng 6 ngày Kỷ Sửu
- Năm Bính, Tân: Tháng 3 ngày Tân Tỵ. Tháng 9 ngày Canh Thìn. Tháng 10 ngày Giáp Thìn
- Năm Đinh, Nhâm không phải kiêng
Trên đây là một vài lưu ý khi xem tuổi sang cát mộ phần người thân, hi vọng những thông tin mà chúng tôi chia sẻ hữu ích đối với bạn.
Xem thêm: Xây mộ thế nào cho đúng?